PGS. TS. Vũ Xuân Phú
Phó Giám đốc Phụ trách Kinh tế
PGS. TS. Vũ Xuân Phú
Học hàm, học vị
- Phó Giáo sư Y học
- Tiến sĩ Y học
- Bác sĩ Cao cấp
- Lý luận chính trị: Cao cấp LLCT - Hành chính
- Quốc phòng - An ninh, đối tượng 2
- Đào tạo - Phương pháp sư phạm
- Thạc sĩ khoa học - chuyên ngành Kinh tế Y tế
- Cử nhân Quản trị doanh nghiệp
- Bác sĩ CKI-YXHH-YTCC
- Bác sĩ Y khoa
Danh hiệu
Thầy thuốc Ưu tú
Chức danh
- Phó Giám đốc Bệnh viện Phổi Trung ương.
- Phó trưởng Ban Điều hành CTCLQ.
- Giám đốc Trung tâm Đào tạo – Chỉ đạo tuyến.
- Chủ tịch Hội đồng Khoa học.
- Chủ tịch Công đoàn Bệnh viện.
- Uỷ viên Ban chấp hành Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, (Khoá XII).
Quá trình đào tạo
- Từ năm 1982 – 1988: Đại học (Hệ chính qui, dài hạn), chuyên ngành Bác sĩ Y khoa (Đa khoa Ngoại - Sản), Trường Đại học Y Hà Nội.
- Từ năm 1994 – 1997: Đại học (Hệ chính qui, văn bằng 2), chuyên ngành Quản trị Doanh nghiệp, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
- Từ năm 1993 – 1995: BS.CK Cấp I, chuyên ngành Bác sĩ Chuyên khoa cấp I – Y xã hội học – Y tế Công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.
- Từ năm 1999 – 2000: Thạc sĩ khoa học (MSc.), chuyên ngành Kinh tế Y tế, Khoa Kinh tế, Đại học Tổng hợp Chulalongkorn, Bangkok-Thailand.
- Từ năm 2004 – 2008: Tiến sĩ Y học, chuyên ngành Y xã hội học - Tổ chức Y tế, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương.
Và những lớp bồi dưỡng, sau đại học ở trong và ngoài nước khác: các khoá học, đào tạo ngắn hạn về Thống kê sinh học, Dịch tễ học ứng dụng, Tin học ứng dụng, QL Tài chính Y tế, QLTC Bệnh viện, Hội nhập Kinh tế quốc tế, Phân tích kinh tế, Quản lý chương trình chống lao, Quản lý chương trình SKSS, nghiệp vụ đấu thầu, an toàn bức xạ...tại Hà Nội, Bangkok-Thailand và Indonexia,...
Quá trình công tác
- Từ năm 01/02/1989 - 30/04/1994: Cán bộ Chương trình, Giảng viên quốc gia - Chương trình Tiêm chủng Mở rộng Quốc gia/ Vụ VSMT, Bộ Y tế (TCMR, Loại trừ UVSS, Thanh toán Bại liệt); Viên chức tập sự tại Trường Cán bộ Quản lý Ngành Y tế.
- Từ năm 01/05/1994 - 30/11/2007: Viên chức, Giảng viên, Nghiên cứu viên, Tư vấn, Trưởng Bộ môn, Bộ môn Kinh tế Y tế - Trường Đại học Y tế Công cộng.
Cán bộ quản lý, điều phối dự án, cán bộ giảng dạy (Môn Kinh tế Y tế, QLBV, QLTC, QLHCNN, nhập môn YTCC) và nghiên cứu khoa học, tư vấn…cho các đối tượng: Cao học YTCC, CKI, cử nhân YTCC, các lớp quản lý ngắn hạn, QLHCNN.
• Trong đó:
+ Từ 01/06/1996: Giảng viên, Nghiên cứu viên Bộ môn Kinh tế Y tế.
+ Từ 19/11/2001: Trưởng Bộ môn KTYT, Trường Đại học Y tế Công cộng.
+ Từ 10/11/2006 - 03/2007: Kiêm nhiệm Trưởng phòng Công tác Chính trị - Quản lý sinh viên, Trường Đại học Y tế Công cộng (kiêm Phụ trách Phòng từ 9/2005).
- Từ 26/11/2007 đến nay:
+ Phó Giám đốc Bệnh viện, Giám đốc Trung tâm Đào tạo – Chỉ đạo tuyến, Bệnh viện Phổi Trung ương - Bộ Y tế.
+ Phó Trưởng Ban Điều hành Dự án Phòng chống Lao Quốc gia;
+ Chủ tịch Hội đồng Khoa học Bệnh viện và CTCLQG;
+ Uỷ viên BCH Hội Y tế Công cộng Việt Nam; Ban Thường vụ Hội Phổi Việt Nam; nguyên Ban Biên tập, Phó Tổng Biên tập Tạp chí Lao và Bệnh phổi.
+ Trưởng Bộ môn Kinh tế Y tế cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học, bổ nhiệm PGS tại Trường Đại học Y tế Công cộng - Bộ Y tế.
Thành tích nổi bật
*Đào tạo, nghiên cứu khoa học
- Các vấn đề liên quan đến Kinh tế Y tế, Tài chính Y tế: Tiếp cận, sử dụng, khả năng cung cấp và chi phí dịch vụ y tế, dịch vụ khám chữa bệnh. Quản lý bệnh viện, quản lý tài chính y tế, bảo hiểm y tế, nhân lực y tế. Một số đặc điểm kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến cung cấp và sử dụng dịch vụ y tế, dịch vụ khám chữa bệnh, sử dụng thẻ bảo hiểm y tế của người có thẻ.
- Các vấn đề liên quan đến Y tế Công cộng: Chức năng y tế công cộng; Sức khỏe vị thành niên (sức khỏe sinh sản và các hành vi nguy cơ); Xây dựng các công cụ đo lường các biến tổ hợp trong nghiên cứu (chất lượng cuộc sống, gánh nặng bệnh tật…); Quá trình chính sách và đánh giá chương trình, chính sách y tế.
- Tham gia công tác đào tạo, đào tạo lại, đào tạo nguồn nhân lực cấp cao cho Bệnh viện và do BYT yêu cầu. Tham gia phản biện cho các hội đồng của BYT và các cơ sở trong Ngành.
- Tốt nghiệp Bác sĩ Đại học Y Hà Nội (1988), BSCK cấp I (1995), Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội (1997), Thạc sĩ Kinh tế Y tế - Thailand (2000) và Tiến sỹ Y học (2008) và được Nhà nước phong hàm Phó giáo sư Y học năm 2012. Tham gia điều phối các hoạt động nghiên cứu, dự án hợp tác quốc tế, dự án quốc gia – Bộ Y tế,...xây dựng chương trình giảng dạy và viết bài giảng cho các đối tượng đào tạo của Trường Đại học Y tế Công cộng từ các khoá đầu tiên của cao học và cử nhân YTCC, các khoá ngắn hạn, trợ giảng và giảng chính của Bộ môn Kinh tế Y tế từ năm 1996. Đã và đang tham gia quản lý và giảng dạy, là Trưởng Bộ môn Kinh tế Y tế hơn hai nhiệm kỳ, là giảng viên có kinh nghiệm trong giảng dạy các môn học về Kinh tế Y tế và Quản lý Tài chính Y tế, Quản lý bệnh viện tại Trường Đại học Y tế Công cộng.
- Học tập, bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng – An ninh (đối tượng 2, 2009).
- Hoàn thành thi nâng ngạch Bác sĩ chính, Bộ Y tế công nhận năm 2010; Bác sĩ Cao cấp (thi 12/2017, công nhận 2018).
- Hoàn thành Chương trình Lý luận Chính trị Hành chính Cao cấp năm 2012.
- Tham gia và thực hiện nhiều đề tài nội viện, ngoại viện và hợp tác quốc tế từ 1996 đến nay, 17 đề tài từ cấp cơ sở đến cấp Bộ, cấp Nhà nước (các vị trí Nghiên cứu viên, Thư ký/ Điều phối viên, Chủ nhiệm đề tài). Đã nghiệm thu, trong đó, 04 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Tỉnh, 01 Đề tài cấp Nhà nước (vị trí NCV chính, Chủ nhiệm đề tài nhánh). Đã hoàn thành (chủ trì, điều phối và tham gia) 05 đề tài hợp tác quốc tế và 06 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở (trong đó Chủ nhiệm 8 đề tài cấp cơ sở đã nghiệm thu).
- Số sách đã xuất bản: 14 cuốn. Trong đó, Chủ biên 03 cuốn giáo trình.
- Đã hướng dẫn 26 học viên cao học chuyên ngành Y tế công cộng, Quản lý bệnh viện bảo vệ thành công luận văn Thạc sỹ. Đã hướng dẫn một số học viên Chuyên khoa cấp I bảo vệ thành công luận văn Chuyên khoa cấp I.
- Đã công bố 56 bài báo khoa học, trong đó có 07 bài, ấn phẩm khoa học xuất bản, đăng ở tạp chí ngoài nước (đồng tác giả).
- Tham gia dịch một số tài liệu nghiên cứu và đào tạo YTCC, Giáo dục sức khoẻ, nghiên cứu định tính...tại ĐH YTCC (như “Phương pháp nghiên cứu khoa học”, “Y tế công cộng là gì, làm việc thế nào?”...).
- Tham gia viết bài tuyên truyền và được đăng ở tạp chí Công đoàn Ngành Y tế và các tờ tin chuyên môn Đề án 1816 do Ngành Y tế và CĐ Ngành Y tế phát động. Tham gia viết bài, trả lời phỏng vấn của các báo đài, tạp chí và truyền hình.
- Tham gia một số hội đồng do Bộ Y tế yêu cầu và các đơn vị trong và ngoài Ngành.
*Chủ nhiệm hoặc tham gia chương trình, đề tài NCKH:
+ Tác động của hút thuốc đến sức khoẻ: Khía cạnh kinh tế.
+ Cấu trúc và phân bố các chức năng y tế công cộng cơ bản ở Việt Nam
+ Sử dụng chỉ số DALYs trong đo lường gánh nặng bệnh tật ở Việt nam, trên thực địa Dân số – Dịch tễ học Chí Linh – Hai Dương, 2003 – 2005.
+ Chi phí cho các dịch vụ Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản.
+ Thực trạng chi trả dịch vụ khám, chữa bệnh ở tuyến y tế cơ sở 2004 – 2005, do Tổ chức Ford Foundation, Mỹ, tài trợ
+ Chi phí của ba bệnh liên quan đến hút thuốc, do Rockerfeller Foundation và The Collaborative Funding Program for SEA Tobacco Control Research, Thai Health Promotion Foundation (ThaiHealth) tài trợ.
+ Nghiên cứu nhu cầu đào tạo để thực hiện các chức năng y tế công cộng của cán bộ y tế các tuyến.
+ Đánh giá ban đầu về tình trạng dinh dưỡng trẻ em và sức khoẻ sinh sản tại 2 huyện, tỉnh Hoà Bình, năm 2008.
+ Nghiên cứu chi phí điều trị nội trú của một số bệnh thường gặp tại Bệnh viện Phổi Trung ương, năm 2009.
+ Nghiên cứu ứng dụng giải pháp quản trị mạng nội bộ (L.A.N) tại Bệnh viện Phổi Trung ương năm 2010 – 2011.
+ Thực trạng và giải pháp quản lý, sử dụng trang thiết bị y tế tại Bệnh viện Phổi Trung ương năm 2011 – 2012.
+ Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuốc, vật tư, hoá chất trong Chương trình Chống lao Quốc gia, 2010-2011
+ Đánh giá một số lợi ích kinh tế - xã hội của Chương trình tiêm chủng mở rộng ở tỉnh Gia Lai, 1997-2006.
+ Nghiên cứu tỷ lệ mắc lao và đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực y tế cơ sở trong công tác phòng chống lao tỉnh Lai Châu, năm 2010 – 2011.
+ Điều tra tình hình kháng thuốc của vi khuẩn lao tại Việt Nam năm 2011.
+ Đánh giá gánh nặng kinh tế của lao phổi mới từ góc độ chính phủ và HGĐ tại VN, 2011
+ Tổng quan hệ thống và đánh giá sự phù hợp với bối cảnh Việt Nam của các can thiệp bảo vệ người bệnh khỏi rủi ro về TC trong chẩn đoán và điều trị lao.
*Khen thưởng:
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 15 lần (năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021, 2022, 2023);
- Chiến sĩ thi đua cấp Bộ: 02 lần (năm 2011, 2016);
- Công đoàn Y tế Việt Nam tôn vinh Cá nhân điển hình tiên tiến năm 2020;
- Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tôn vinh cá nhân điển hình tiên tiến (Biểu trưng) năm 2020;
- Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 15 lần (năm 2009, 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020, 2021, 2022, 2023);
- Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân” năm 2011;
- Kỷ niệm chương “Vì thế hệ trẻ” năm 2011;
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam năm 2022;
- Huy hiệu Chiến sĩ Trường Sa năm 2016;
- Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Y tế: 11 lần (Năm 2011, 2012, 2013, 2015, 2016, 2017, 2018, 2018, 2020, 2020, 2022);
- Giấy khen của BCH Liên đoàn Lao động Quận Ba Đình năm 2009);
- Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu năm 2011;
- Kỷ niệm chương “Vì thế hệ trẻ năm 2011;
- Kỷ niệm chương “Vì sức khỏe nhân dân năm 2011;
- Giấy khen của BCHCĐ BV: Năm 2011, 2021 (3 lần);
- Bằng khen của BCH Công đoàn Y tế Việt Nam: 11 lần (Năm 2012, 2016, 2016, 2017, 2018, 2019, 2019, 2020, 2022, 2023, 2023);
- Bằng khen của BCH Liên đoàn Lao động TP. Hà Nội năm 2012;
- Giấy khen của BCH Đảng bộ Quận Ba Đình, TP. Hà Nội: 02 lần (Năm 2013, 2020);
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2014;
- Bằng khen của Chủ tịch Tổng Hội Y học Việt Nam: 02 lần (Năm 2014, 2021);
- Bằng khen của BCH Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam: 02 lần (Năm 2015, 2015);
- Bằng khen của BCH Trung ương Hội Nông dân Việt Nam năm 2023;
- Bằng khen của Chủ tịch UBND TP Hà Nội năm 2018;
- Giấy khen của CT UBND Quận Ba Đình năm 2021;
Và các danh hiệu khác.