HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TAVANIC 500mg (dạng viên nén bao phim)
Tavanic là kháng sinh có chứa 500mg levofloxacin. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim và đóng gói hộp 1 vỉ x 5 viên. Thường được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn còn nhạy cảm với levofloxacin.
Để sử dụng thuốc một cách an toàn và đạt hiệu quả cao thì người bệnh cần nắm rõ một số thông tin về thuốc dưới đây
1.Đặc tính dược học và cơ chế tác dụng
Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng, thuộc nhóm quinolon (dẫn chất fluoroquinolon). Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và chỉnh sửa DNA của vi khuẩn.
Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn. Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu khi uống.
Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể. Levofloxacin thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính.
2.Chỉ định
Các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, như:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính
- Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
- Điều trị lao ở bệnh nhân không dung nạp với thuốc lao hàng 1, lao tái phát, thất bại điều trị hoặc lao kháng thuốc.
- Điều trị viêm phổi do Mycobacteria không điển hình (M. avium complex).
3.Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với levofloxacin hoặc các quinolon khác.
Người bệnh động kinh.
Người có tiền sử bệnh ở gân do fluoroquinolon gây ra.
4.Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
- Thuốc được dùng qua đường uống, không nhai viên thuốc và uống với một lượng đủ nước.
- Viên Tavanic có thể được chia theo khía ngang để phân liều thích hợp.
- Có thể uống thuốc trong bữa ăn hoặc giữa bữa ăn.
Nếu đang dùng muối sắt, muối kẽm, thuốc kháng antacid chứa magnesi hoặc nhôm, didanosine, sucralfat: nên uống các thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống khi uống levofloxacin.
Nếu quên uống viên Tavanic
Nếu quên uống một liều, hãy uống ngay sau khi nhớ ra trừ trường hợp đã gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không được tăng gấp đôi liều kế tiếp để bù vào liều quên uống.
Liều lượng
Chỉ định | Liều dùng mỗi ngày (tùy theo độ nặng) | Thời gian điều trị (tùy theo độ nặng) |
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng | 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày | 7-14 ngày |
Viêm thận – bể thận | 500mg một lần mỗi ngày | 7-10 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp | 500mg một lần mỗi ngày | 7-14 ngày |
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng | 500mg một hoặc hai lần mỗi ngày | 7-14 ngày |
Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính | 500mg một lần mỗi ngày | 7-10 ngày |
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn | 500mg một lần mỗi ngày | 10-14 ngày |
-
Bệnh lao: Liều cho người lớn và trẻ em trên 14 tuổi: 750 mg - 1g/ ngày.
Người lớn và trẻ em trên 14 tuổi cân nặng dưới 30 kg dùng liều trẻ em < 14 tuổi, trừ khi có hướng dẫn cụ thể khác; liều dùng cho trẻ em < 14 tuổi: 15 - 20 mg/kg/ngày.
-
Viêm phổi do Mycobacteria không điển hình: 500 mg/lần/ngày.
Giảm liều ở người bệnh suy giảm chức năng thận.
5. Thận trọng
- Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả hai bên. Viêm gân xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: Người trên 60 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít), người cấy ghép tạng, suy thận.
- Ảnh hưởng trên hệ cơ xương: Levofloxacin có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó nên thận trọng sử dụng levofloxacin cho trẻ em < 18 tuổi.
- Nhược cơ: ở người bệnh bị bệnh nhược cơ các biểu hiện có thể nặng lên
- Tác dụng trên thần kinh trung ương: Cần thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não... vì có thể tăng nguy cơ co giật.
- Mẫn cảm với ánh sáng: Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.
6. Thời kỳ mang thai
Levofloxacin không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai.
7.Thời kỳ cho con bú
Trong thời gian người mẹ sử dụng levofloxacin nên ngừng cho con bú.
Người mẹ có thể cho trẻ bú lại sau 48 giờ kể từ khi sử dụng liều levofloxacin cuối cùng.
8.Tác dụng không mong muốn (ADR)
- Thường gặp
Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
Gan: tăng enzym gan.
Thần kinh: mất ngủ, đau đầu.
Da: ngứa, ban da.
Hô hấp: ho, tăng tiết phế quản, ho ra máu, tắc nghẽn đường hô hấp, đặc dịch phế quản.
- Ít gặp
Thần kinh: hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng.
Tiêu hóa: đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón.
Tiết niệu, sinh dục: viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục.
Hô hấp: khó thở.
Cơ xương khớp và mô liên kết: đau cơ, đau khớp.
- Hiếm gặp
Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp.
Tiêu hóa: viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi.
Cơ xương - khớp: đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille.
Thần kinh: co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần.
Nội tiết chuyển hóa: hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
Mắt, tai: rối loạn thị giác, mờ mắt, ù tai.
9. Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cần ngừng levofloxacin và đi khám chuyên khoa khi xuất hiện: ban da, viêm gân, … và tác dụng không mong muốn trên thần kinh trung ương hoặc tác dụng không mong muốn nghiêm trọng khác.
10. Tương tác thuốc
- Antacid, sucralfat, ion kim loại: Khi sử dụng đồng thời cùng với các sản phẩm như sữa, các chất bổ sung calci, magnesi, sắt hoặc các thuốc chứa nhôm (chống acid), muối khoáng (bao gồm cả một số loại thực phẩm chức năng) có thể làm giảm hấp thu levofloxacin do tạo phức chelat. Do đó cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ
- Warfarin: Do đã có thông báo warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số về đông máu.
- Các thuốc chống viêm không steroid: Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích TKTW và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin.
- Vắc xin thương hàn: Levofloxacin làm giảm tác dụng của vắc xin này.
12. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Bảo quản thuốc trong vỉ và hộp ở nơi khô ráo.
Tài liệu tham khảo
- Dược thư Quốc Gia Việt Nam 2022
- Tờ thông tin sản phẩm Tavanic 500mg (viên nén bao phim)
- Levofloxacin (Lexi-Drugs Multinational)