HDSD thuốc Symbicort turbuhaler
Symbicort Turbuhaler 120 liều:
Công dụng, chỉ định và lưu ý khi sử dụng
Symbicort Turbuhaler ® chứa Budesonid và Formoterol fumarat dihydrate được chỉ định trong hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), có tác dụng làm giảm các đợt kịch phát hen (suyễn).
Thuốc bào chế dạng bột để hít. Thuốc bột màu trắng, phần lớn ở dạng hạt tròn được chứa trong một ống hít đa liều (Turbuhaler). Ống hít được làm bằng vật liệu nhựa có nắp bảo vệ màu trắng và phần đế ống hít màu đỏ. Trên thân ống hít có cửa sổ chỉ thị liều bắt đầu bằng số 60 hoặc 120 tùy theo dạng đóng gói khi ống hít chưa sử dụng. Để sử dụng thuốc một cách an toàn và đạt hiệu quả điều trị bệnh cao thì người bệnh cần nắm rõ những thông tin về thuốc dưới đây.
- Đặc tính dược học và cơ chế tác dụng
Mỗi liều phóng thích (liều qua đầu ngậm) chứa Budesonide 160mcg/liều hít và formoterol fumarate dihydrat 4,5mcg/liều hít.
- Budesonid là một glucocorticosteroid, khi dùng đường hít sẽ có tác dụng kháng viêm phụ thuộc liều tại đường hô hấp, làm giảm các triệu chứng và giảm các đợt kịch phát hen suyễn. Budesonid đường hít ít có tác dụng không mong muốn nặng so với khi dùng corticosteroid toàn thân.
- Formoterol là chất chủ vận beta-2 chọn lọc, khi dùng đường hít sẽ gây giãn cơ trơn phế quản nhanh và kéo dài ở bệnh nhân tắc nghẽn đường hô hấp có thể hồi phục. Tác động giãn phế quản phụ thuộc vào liều với thời gian khởi phát trong vòng 1-3 phút. Thời gian tác động kéo dài tối thiểu 12 giờ sau khi dùng liều đơn.
- Dược động học:
28-49% liều formoterol; 32-44% liều budesolid đạt được trong phổi sau khi hít. Formoterol chuyển hóa qua gan và thải trừ qua thận với khoảng 8-13% bài tiết vào nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Budesonide thải trừ qua sự chuyển hóa chủ yếu bằng sự xúc tác bởi enzyme CYP3A4, các chất chuyển hóa được tiết ra nước tiểu ở dạng tự do hoặc dạng kết hợp.
- Chỉ định
Thuốc Symbicort Turbuhaler® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên) bị hen (suyễn)
- Người lớn trên 18 tuổi bị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
- Chống chỉ định
Quá mẫn (dị ứng) với budesonide,formoterol hay lactose.
- Liều dùng và cách dùng
| Trường hợp | Liều dùng | | --- | --- | | Hen phế quản | Người lớn trên 18 tuổi | Mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng từ 1 đến 2 hít. Tối đa là 4 lần hít trong 1 lần dùng, tùy từng tình trạng bệnh nhân. | | Người từ 12 đến 17 tuổi | Mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng từ 1 đến 2 hít. | | Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) | Người lớn | Mỗi ngày dùng 2 lần, mỗi lần dùng 2 hít. |
Cách dùng
Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm, không được thở ra qua đầu ngậm
Đậy nắp sau khi sử dụng
Súc miệng sau khi hít để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm hầu họng.
Bước 1: Mở nắp và kiểm tra cửa sổ chỉ thị liều
Bước 2: Giữ bình hít ở vị trí thẳng đứng, vặn phần đế về một phía hết mức, sau đó vặn ngược lại khi nghe một tiếng “cách” là 1 liều thuốc đã được nạp vào. Đối với Tuburhaler mới, thực hiện bước 2 hai lần trước khi hít lần đầu tiên
Bước 3: Thở ra (không thở vào đầu ngậm), ngậm kín đầu ngậm. Hít vào bằng miệng nhanh, mạnh và sâu. Sau khi không thể hít vào thêm nước, nín thở khoảng 5-10 giây.
Bước 4: Lấy ống thuốc ra khỏi miệng. Thở ra chậm bằng mũi. Vệ sinh đầu ngậm ống thuốc bằng vải mềm, khô. Đậy nắp hộp thuốc và súc miệng bằng nước và nhổ bỏ. Nếu cần hít thêm một liều, lặp lại từ bước 2 đến bước 4
5. Thận trọng
- Dùng thuốc thận trọng trên bệnh nhân nhiễm độc giáp, u tế bào ưa crôm, giảm kali máu chưa điều trị, đái tháo đường, tăng huyết áp nặng, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, hẹp động mạch chủ dưới van vô căn, phình mạch hay các rối loạn tim mạch trầm trọng khác như là bệnh tim thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh, suy tim nặng, bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân lao phổi thể tiến triển hoặc tiềm ẩn, nhiễm nấm, virus đường hô hấp.
- Trẻ em: Chiều cao của trẻ em đang điều trị dài hạn được khuyến cáo nên được theo dõi. Nếu có tình trạng chậm phát triển, việc điều trị nên được đánh giá lại nhằm giảm liều corticosteroid đường hít xuống liều thấp nhất mà vẫn kiểm soát hen.
6. Thời kỳ mang thai
Không có dữ liệu về việc dùng thuốc Symbicort ở phụ nữ có thai.
7.Thời kỳ cho con bú
Budesonid được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên, ở liều điều trị, chưa ghi nhận có tác động nào ở trẻ bú mẹ. Người ta vẫn chưa biết formoterol có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cân nhắc dùng Symbicort cho phụ nữ đang cho con bú nếu lợi ích cho người mẹ cao hơn các nguy cơ có thể xảy ra đối với trẻ.
8. Tác dụng không mong muốn
Sau đây là một vài tác dụng phụ của Symbicort Turbuhaler cần lưu ý:
- Thường gặp: nhiễm candida ở hầu họng, hồi hộp, đau đầu, run rẩy, họng bị kích ứng nhẹ, ho, khàn tiếng
- Ít gặp: bồn chồn, nóng nảy, rối loạn giác ngủ, da có vết bầm, nhịp tim nhanh, chóng mặt, chuột rút.
- Hiếm gặp: hạ ka li máu, ngoại tâm thu, nhịp tim nhanh trên thất và loạn nhịp tim, phản ứng dị ứng tức thời hay chậm ngoại ban, nổi mề đay, da bị ngứa viêm, phù mạch hay phản ứng phản vệ,chuột rút, chóng mặt, co thắt phế quản
- Rất hiếm gặp: dao động huyết áp, trầm cảm, rối loạn hành vi , tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể tăng đường huyết , cơn đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT, các triệu chứng do glucocorticosteroid toàn thân
9. Theo dõi và hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khàn tiếng do nhiễm nấm Candida ở miệng họng: hạn chế bằng súc miệng và họng với nước sau mỗi lần hít thuốc.
- Nên theo dõi thường xuyên chiều cao của trẻ khi điều trị lâu dài bằng corticoid hít
- Co thắt phế quản với các triệu chứng khò khè tăng lên đột ngột và khó thở sau khi hít thuốc: nên ngừng Symbicort ngay, dùng thuốc giãn phế quản dạng hít tác dụng nhanh và liên hệ bác sĩ điều trị.
10. Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các chất ức chế mạnh CYP P450 3A4 có thể làm tăng nồng độ budesonide trong huyết thương.
Thuốc chẹn beta:
Thuốc chẹn beta có thể làm giảm hoặc ức chế tác động của formoterol. Vì vậy, Symbicort không nên dùng với các thuốc chẹn beta (kể cả thuốc nhỏ mắt) trừ khi có bác sĩ chỉ định sau khi cần nhắc lợi ích nguy cơ.
Thuốc digitalis glycoside:
Giảm kali máu có thể làm tăng khuynh hướng loạn nhịp tim ở bệnh nhân điều trị bằng digitalis glycoside
Khác: Dùng đồng thời với quinidine, disopyramid, procainamide, phenothiazine, thuốc kháng histamine (terfenadin), IMAO, chất chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài khoảng QTc và gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
12. Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp nguyên bản của nhà sản xuất để tránh hơi ẩm.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì đậy kín. Không được sử dụng khi thuốc đã quá hạn.
Tài liệu tham khảo:
1. Bộ Y tế (2022), Dược thư quốc gia Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, pp.
2. Tờ thông tin sản phẩm Symbicort Turbuhaler